19. Hàm SUBSTRING trong SQL

Hàm SUBSTRING trong SQL

Hàm SUBSTRING() trả về một chuỗi con của chuỗi được xử lý.

Cú pháp sử dụng hàm SUBSTRING

Hàm này có những cú pháp sử dụng khác nhau cho từng hệ cơ sở dữ liệu.

MYSQL:

SUBSTR(column_name, start_position, length) FROM table_name

hoặc:

SUBSTRING(column_name, start_position, length) FROM table_name

Oracle:

SUBSTR(column_name, start_position, length) FROM table_name

SQL Server:

SUBSTRING(column_name, start_position, length) FROM table_name
Tham số Mô tả
column_name Tham số bắt buộc. trường được chọn để thực hiện việc lấy chuỗi con.
start Tham số bắt buộc. Chỉ rõ ra vị trí bắt đầu của chuỗi con ở trong chuỗi cha.
length Tham số tùy chọn. Là số ký tự được trả về (chiều dài của chuỗi con). Nếu tham số này bị bỏ qua thì hàm SUBSTRING() sẽ trả về toàn bộ ký tự được tính bắt đầu từ vị trí “start”.

Chú ý: với SQL Server thì đây là tham số bắt buộc.

Ví dụ cách sử dụng hàm SUBSTRING trong SQL

Xét bảng dữ liệu “Persons”:

ID LastName FirstName Address City
1 Phan Hai 13 Hung Vuong Lang Son
2 Luong Bong 52 Thanh Xuan Ha Noi
3 Phan Quan 34 Van Vi Lang Son

Giờ nếu ta muốn lấy ký tự đầu tiên của các chuỗi trong cột “FirstName”, ta có thể dùng lệnh sau:

SELECT LastName,SUBSTR(FirstName, 1, 1) AS FirstCharacter FROM Persons

Kết quả trả về sẽ như sau:

LastName FirstCharacter
Phan H
Luong B
Phan Q

Trong ví dụ sau bạn sẽ học cách để lấy được hai ký tự cuối cùng của các chuỗi trong cột “FirstName”. Cú pháp lệnh cần dùng là:

SELECT LastName,SUBSTR(FirstName, -2, 2) AS LastCharacters FROM Persons

Kết quả thu được sẽ như sau:

LastName LastCharacters
Phan ai
Luong ng
Phan an

Chú ý: Trong câu lệnh ở trên “-2” có nghĩa là vị trí thứ hai tính từ vị trí cuối của chuỗi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *