Hàm SUM trong SQL
Hàm SUM được dùng để trả về tổng của một biểu thức.
Cú pháp sử dụng hàm SUM như sau:
SELECT SUM (expression)
FROM tables
WHERE conditions;
Ở đây, “expression” có thể là trường số hoặc công thức.
Ví dụ ta có bảng “Employees” như sau:
ID | EMPLOYEE_NAME | SALARY |
1 |
NGUYEN VAN HOA |
2000 |
2 |
BUI VAN CA |
2200 |
3 |
HOANG VAN LIET |
1000 |
4 |
DUONG VIET KHAC |
2100 |
Để lấy tổng lương của tất cả các nhân viên mà có lương lớn hơn 1500$ ta dùng lệnh sau:
SELECT SUM (SALARY) FROM AS "Total Salary" Employees WHERE SALARY>1500;
Lệnh trên sẽ cho ra kết quả như sau :
Total Salary |
6300 |
Sử dụng hàm SUM cùng với mệnh đề GROUP BY
Giả sử bạn có bảng dữ liệu (order_details) như sau:
ID | DEPARTMENT | DATE | DAILY SALES |
1 |
Mechanical |
2017-08-13 |
360 |
2 |
Electrical |
2017-08-13 |
100 |
2 |
Electrical |
2017-08-14 |
110 |
3 |
Electronics |
2017-08-13 |
150 |
3 |
Electronics |
2017-08-14 |
170 |
Lúc này bạn muốn lấy ra tên của phòng ban và tổng số hàng hóa mà phòng ban đó bán được. Bạn có thể sử dụng lệnh sau.
SELECT department, SUM (sales) AS "Total Sales" FROM order_details GROUP BY department;
Sau khi sử dụng lệnh trên, kết quả thu được sẽ như sau.
Department | Total Sales |
Mechanical |
360 |
Electrical |
210 |
electronics |
320 |