06. Cú pháp SQL
Cú pháp trong SQL
Từ nay tôi sẽ thay thế “cơ sở dữ liệu” bằng từ nguyên mẫu trong tiếng anh, mà có lẽ nó cũng được dùng rộng dãi ở bất cứ đâu đó là “database”. Nhằm giúp giảm thời gian viết và dễ dàng cho việc đọc hơn. |
Khái niệm bảng trong database
Một database thông thường chứa một hoặc nhiều hơn một bảng. Mỗi bảng dữ liệu sẽ được định danh bởi một tên, tên này là do người tạo tùy ý đặt, tên bảng thường thường sẽ gắn với tên một đối tượng nào đấy (ví dụ: tên bảng có thể là “Khách hàng” và “Đơn hàng”). Một bảng có thể chứa nhiều cột và hàng, các hàng còn hay được coi là các bản ghi, chứa dữ liệu của các đối tượng trong bảng.
Ta có ví dụ một bảng “Employees” chứa thông tin của các nhân viên trong một phòng ban như sau.
No |
FirstName |
LastName |
ID |
Department |
1 |
Tuan |
Nguyen Viet |
1435 |
IT |
2 |
Phuong |
Angola |
0182 |
HR |
Bảng trên chứa 2 bản ghi (2 hàng) chứa thông tin tổng hợp của mỗi nhân viên và 5 cột là các thuộc tính của nhân viên.
Các lệnh SQL
Hầu hết các công việc mà bạn cần thao tác với SQL có thể được hoàn thành thông qua các câu lệnh SQL
Nếu bạn muốn lấy tất cả thông tin của tất cả các nhân viên trong bảng Employees, bạn có thể làm việc đó bới dùng câu lệnh sau
SELECT * FROM Employees
Câu lệnh trên là một trong những câu lệnh cơ bản, hữu dụng và hay dùng nhất trong SQL. Ở khóa học này tôi sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ các câu lệnh cần thiết để bạn có thể làm việc với SQL.
Một điều rất quan trọng mà bạn cần nhớ đó là SQL không phân biệt chữa hoa và chữ thường, vì vậy câu lệnh trên cũng tương đương với
select * from employees;
Bạn có thể để ý thấy rằng trong câu lệnh thứ hai có thêm một dấu chấm phẩy, vậy tác dụng của nó là gi?
Việc đòi hỏi viết thêm dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh hay không là tùy thuộc vào từng loại database.
Nó có tác dụng để phân tách các câu lệnh, cho phép các lệnh có thể cùng được thực hiện trong cùng một lần gọi, hay nói cách khác, ta có thể có nhiều câu lệnh SQL trên cùng một dòng, ví dụ:
SELECT * FROM table2; INSERT INTO table1 (field1,field2) VALUES(1,2);
Tất cả các câu lệnh SQL đều bắt đầu với một trong những từ khóa như: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE, ALTER, DROP, CREATE, USE, SHOW… Cách dùng của chúng sẽ được giới thiệu chi tiết trong các bài học sau.