02. Lệnh SQL SELECT UNIQUE và SELECT DISTINCT
Lệnh SQL SELECT UNIQUE
Chúng ta dùng lệnh này để lấy được những kết quả mà chúng tồn tại duy nhất trong một bảng
Trong thực tế, không có sự khác biệt giữa hai ràng buộc DISTINCT và UNIQUE.
Lệnh SELECT UNIQUE là lệnh được đưa ra bởi Oracle, còn SELECT DISTINCT được đưa ra sau đó bởi chuẩn ANSI.
Cú pháp của lệnh SELECT UNIQUE là:
SELECT UNIQUE column_name FROM table_name;
Lệnh SQL SELECT DISTINCT
SELCT DISTINCT lấy ra những kết quả khác nhau, không trùng lặp trong một bảng vì vậy đượng nhiên chúng cũng tồn tại duy nhất trong bảng đó (UNIQUE).
Trong một bảng có thể tồn tại những giá trị trùng lặp, và đôi khi chúng ta muốn lấy ra những giá trị duy nhất. đó là khi lệnh SELECT UNIQUE hoặc SELECT DISTINCT được sử dụng.
Cú pháp của lệnh SELECT DISTINCT như sau:
SELECT DISTINCT column_name FROM table_name;
Xét ví dụ sau:
Ta có bảng dữ liệu "sinh_viên"
ID |
Ten |
Ho |
Tuoi |
Mon |
So_thich |
1 |
Hai |
Minh |
18 |
Toan |
Bong da |
2 |
Doan |
Khanh |
19 |
Ly |
Bong da |
3 |
Huong |
Minh |
19 |
Sinh |
Game |
Bảng trên thể hiện thông tin của các sinh viên, và giả như ta muốn lấy các giá trị khác nhau của tuổi, khi đó ta dùng lệnh sau:
SELECT DISTINCT Tuoi FROM sinh_vien;
Khi này kết quả trả về sẽ là:
Tuoi |
18 |
19 |
Kết quả tương tự cho lệnh:
SELECT UNIQUE tuoi FROM sinh_vien;